THÉP VIỆT NHẬT ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG

Nội dung bài viết
Nội dung bài viết
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM THÉP VIỆT NHẬT

Thép Việt Nhật Vina Kyoei được thành lập năm 1994 giữa các đối tác Nhật Bản và Tổng công ty Thép Việt Nam, cụ thể:

Tập đoàn thép Kyoei
Tập đoàn Mitsui
Tập đoàn thép Marubeni – Itochu
Tổng công ty thép Việt Nam – CTCP

 
Sản phẩm Thép Việt Nhật đã nhanh chóng trở thành thương hiệu uy tín và tạo dấu ấn với nhiều công trình lớn trên khắp cả nước, là thương hiệu được các nhà thầu trong nước và quốc tế lựa chọn.
Thép Việt Nhật được chế tạo trên dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại và đồng bộ. Nhà máy cán thép của tập đoàn được lắp đặt hệ thống dây chuyền công nghệ tiên tiến của Nhật Bản, hàng năm cho ra sản lượng cán thép lên đến 240.000 tấn/ năm và năng lực luyện 5.6 ha. Các sản phẩm thép Việt Nhật luôn có chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn của quốc tế.
Sản phẩm thép Việt Nhật được đánh giá là sản phẩm chất lượng cao, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. Các loại thép Việt Nhật bao gồm.
Thép cuộn, thép vằn, thép tròn trơn, thép hộp vuông...vv. Thép Việt Nhật là loại thép được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng công nghiệp và nhà ở. Do chúng có nhiều ưu điểm nổi bật như khả năng chống oxy tốt, độ dẻo, độ bền cao.
Loại thép này được sản xuất theo công nghệ máy móc hiện đại của công ty Vinakyoei – thương hiệu hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng.
Đặc tính riêng biệt của thép Việt Nhật:
• Bề mặt thép có hình chữ thập nổi hay gọi là hoa mai.
•Thép có màu xanh đen.
• Đường kính thép: 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 25mm ....
Dấu hiệu nhận biết thép thanh vằn Việt Nhật thật chính hãng
Để nhận biết  đúng là thép gân cây của Vina Kyoei quý khách xin chú ý các điểm sau:
Trên thanh thép phải có: hình dấu thập nổi (hay còn gọi là “Hoa Mai”), chỉ số đường kính. Đặc biệt lưu ý: khoảng cách giữ hai “Hoa Mai” hay “chỉ số đường kính” liên tiếp nhau phải từ 1,0 m đến 1,3 m tuỳ đường kính trục cán (như hình minh hoạ).

Dấu hiệu nhận biết thép Việt Nhật chính hãng
 
Thép Việt Nhật CB3 là gì?
Mác thép CB300 hay còn được gọi là CB3 là một trong những loại mác thép được chế tạo và áp dụng cho hầu hết các sản phẩm thép xây dựng hiện nay. Số 3 trong CB3 là viết tắt của CB300, 300 ở đây là giá trị quy định của giới hạn chảy của thép. Hiểu một cách đơn giản, đây là giới hạn lực tác động khiến thép không thể quay lại hình dạng ban đầu.

Thép Việt Nhật CB3
Thép Việt Nhật CB4 là gì?
Mác thép CB400 hay còn được gọi là CB4 là một trong những loại mác thép được chế tạo và áp dụng cho hầu hết các sản phẩm thép xây dựng hiện nay. Số 4 trong CB4 là viết tắt của CB400, 400 ở đây là giá trị quy định của giới hạn chảy của thép. Hiểu một cách đơn giản, đây là giới hạn lực tác động khiến thép không thể quay lại hình dạng ban đầu.
Thép Việt Nhật CB4
So sánh thép CB3 và CB4 về cường độ thép
Mặc dù cả thép CB3 và CB4 đều là hai loại thép tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2008 nhưng cường độ thép lại hoàn toàn khác nhau, cụ thể như:

Cường độ thép CB3
Theo tiêu chuẩn giới hạn chảy của thép thì mác CB300 là loại thép có cường độ chịu lực 300N/mm2, bạn có thể hiểu đơn giản là 1mm2 diện tích mặt cắt ngang của thanh thép sẽ có khả năng chịu được một lực kéo hoặc lực nén là 300N. Bên cạnh đó, toàn bộ các sản phẩm thép chính hãng theo mác CB300 đều phải đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng cơ bản là TCVN 1651-2
 
Cường độ thép CB4
Đối với thép CB4 có giới hạn chảy là 400MPa, giới hạn bền là 570 MPa, độ dãn dài sau khi đứt là 14%. Thép CB400 có nghĩa là cường độ chịu lực của thép là 400 N/mm2 nghĩa là: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì sẽ chịu được một lực kéo hoặc nén là khoảng 400N tương đương với 40kg.

bài viết liên quan

dự toán chi phí xây nhà

ý kiến của khách hàng

dự toán chi phí xây nhà