ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ
Giới thiệu về An Thuận Phát
Công ty cổ phần thiết kế xây dựng An Thuận Phát là đơn vị hoạt động chính trong lĩnh vực thiết kế thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
Với đội ngũ kiến trúc sư, kĩ sư và chuyên gia đầu ngành có tâm huyết với nghề, năng động sáng tạo và kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề. Cùng với hệ thống thiết bị đồng bộ với công nghệ hiện đại. An Thuận Phát tự tin là đơn vị hàng đầu trong ngành xây dựng tại tphcm và các tỉnh thành lân cận.
Với phương châm “Chất lượng luôn đặt hàng đầu”, chúng tôi đặt mục tiêu nâng cao quyền lợi thiết thực nhất cho khách hàng và xã hội. Đó là xây dựng thành công những công trình chất lượng, để đời. Chúng tôi luôn mong muốn được hợp tác tích cực, lâu dài và toàn diện với Quý khách hàng, Quý đối tác.
Khuyến mãi khi kí hợp đồng xây dựng tại An Thuận Phát
Chính sách phát triển của An Thuận Phát
- Luôn phục vụ khách hàng dựa trên nền tảng của sự chính trực, tôn trọng, thấu cảm, cái tâm của nghề.
- Tuân thủ các định mức tiêu chuẩn kĩ thuật, định mức tiêu chuẩn của ngành ở mức cao nhất để có được một công trình chất lượng nhất.
- Duy trì và cải tiến thường xuyên hệ thống quản lý để chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn nữa.
- Phát triển kiến tạo môi trường làm việc thận thiện, gắn kết mở rộng các mối quan hệ tốt đẹp cùng phát triển.
- Luôn nỗ lực hết mình với mục đích mang lại giá trị cao nhất đến các quý khách hàng quý đối tác.
Thiết kế 3D tại An Thuận Phát
Tìm hiểu về gói xây nhà phần thô
Đơn giá xây nhà phần thô tại An Thuận Phát
Đơn giá xây nhà phần thô tại công ty Cổ Phần thiết kế xây dựng An Thuận Phát được cho là giá cả phải chăng và uy tín nhất khu vực TP.HCM và các tỉnh lân cận.
Đơn giá xây nhà phần thô thay đổi dựa trên các yếu tố nào?
Đơn giá xây nhà phần thô có thể thay đổi vì các yếu tố dưới đây:- Diện tích xây dựng nhỏ (Nhà có diện tích nhỏ có nhiều điểm giống và khác so với nhà có diện tích lớn như: Nhà nhỏ cũng có đầy đủ công năng sử dụng, nhà nhỏ thì không gian thi công nhỏ hiệu quả làm việc không cao, các hệ kết cấu cũng giống nhau vì thế đơn giá xây trọn gói diện tích nhỏ cao hơn)
- Vị trí thi công trong hẻm nhỏ (Thi công trong hẻm nhỏ quá trình tập kết nguyên vật liệu thi công phải chia thành các lần nhỏ lẻ, việc vận chuyển nguyên vật liệu vào được công trình cũng tốn khá nhiều công sức)
- Nhu cầu công năng và mục đích sử dụng phức tạp, như kiến thiết thêm phòng ốc, trang trí họa tiết tỉ mỉ (Nhà có công năng phức tạp gây hao tốn về vật tư và nhân công khi thi công những yếu tố phức tạp như phào chỉ hoa văn điêu khắc)
- Thời điểm giá cả vật tư thi công lạm phát (Các thời điểm vật tư lên giá hàng loạt sẽ khiến giá tổng chi phí của ngôi nhà đội lên rất nhiều)
- Chủ đầu tư yêu cầu thay đổi hoặc tăng cường kết cấu vượt quá tiêu chuẩn kĩ thuật
Cách tính diện tích xây nhà phần thô
Ví dụ tính diện tích xây nhà phần thô móng cọc
- Diện tích móng = 4 x 15 x 50% = 30m2
- Diện tích tầng trệt = 4 x 15 x100% = 60m2
- Diện tích tầng 1 = 4 x 15 x 100% = 60m2
- Diện tích tầng 2 = 4 x 15 x 100% = 60m2
- Diện tích tum che thang = 4 x 15 x 30% x100% = 18m2
- Diện tích sân thượng trước + sau = 4 x 15 x 70% x 50% = 21m2
- Diện tích mái = 4 x 15 x 30% = 18m2
- Tổng diện tích xây dựng = 30 +60 +60 +60 +18 + 21 + 18 = 267m2.
Nếu cũng cùng diện tích xây nhà phần thô như trên mà quý khách sử dụng móng băng, thì quý khách lấy diện tích phần móng nhân với 60%.
Ví dụ: 4 x 15 x 60 % = 36m2.
Nếu cũng cùng diện tích như trên nhưng nhà quý khách có sử dụng hệ thống thang máy, thì chi phí xây dựng được cộng thêm 15.000.000 đ/ của mỗi tầng.
Quý Khách tham khảo chi tiết cách tính diện tích xây dựng tại đây ⇒ Cách tính diện tích xây dựng chuẩn
Những hạng mục thi công trong xây nhà phần thô
- Tổ chức công trường, làm làn trại cho công nhân nghỉ ngơi và làm việc
- Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tìm móng, cột
- Đào đất hố móng: móng cọc, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, hố ga
- Vệ sinh, thi công các hạng mục trên theo bản vẽ thiết kế
- Thi công coffa, cốt thép, đổ bê tông móng, đá kiềng, dầm sàn các lầu, cột, bản thang…
- Xây tường bao, tường ngăn, tường nhà vệ sinh dày 200mm – 100mm, bằng gạch 8x8x18cm theo bản vẽ thiết kế
- Tô trát tường, trần ban công, cầu thang đúng quy chuẩn
- Cán nền các nền lầu, sân thượng, mái, nhà vệ sinh
- Thi công chống thấm sê nô, sàn mái, sàn vệ sinh, sân thượng, …
- Lắp đặt hệ thống đường ống cấp và thoát nước nóng lạnh
- Lắp đặt hệ thống đường dây điện chiếu sáng, đế âm, hộp nối âm tường
- Lắp đặt hệ thống đường dây truyền hình cáp, internet âm tường
- Ốp lát gạch toàn bộ sàn nhà, tường nhà, phòng bếp, tường vệ sinh, sân thượng, sàn nhà, ... theo bản vẽ thiết kế
- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng: công tắc, ổ cắm, bóng đèn
- Lắp đặt thiết bị vệ sinh: bàn cầu, lavabo, vòi nước, …
- Dựng bao cửa: cửa sắt, cửa gỗ, ...
- Trét matit và sơn nước toàn bộ bên trong, bên ngoài nhà
Qui trình thi công xây nhà phần thô
Trước đó, công ty đã tiến hành thiết kế hồ sơ thi công và xin giấy phép xây dựng cho gia chủ.
Sau khi gia chủ và công ty chọn ngày động thổ công ty sẽ tiến hành nộp hồ sơ thông báo khởi công tới chính quyền địa phương.
Khi tiến hành nghi thức động thổ xong, công ty sẽ vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng, dựng lán trại cho công nhân và hàng rào bao che công trình.
Treo biển báo công trình, giấy phép xây dựng thông báo với chính quyền địa phương
Chụp hình hiện trạng và các nhà lân cận trước khi thi công.
Tiếp tục, giám sát sẽ thực hiện kiểm tra diện tích đất, định vị móng, lấy cao độ, khoảng lùi mật độ xây dựng trước, sau theo diện tích cấp phép.
Bước 2: Thực hiện thi công phần móng
Các công việc để hoàn thiện phần móng bao gồm:
• Định vị tim cọc, đào móng, hầm cầu, thi công cofa móng, xây hầm tự hoại theo kích thước bản vẽ.
• Gia công thép hố móng, đà kiểng, kiểm tra nghiệm thu. Lắp đặt hệ thống ống nước thoát âm nền.
• Thi công đổ bê tông phần móng, đà kiềng. Xây hoàn thiện hầm tự hoại, hố ga, hệ thống thoát nước.
• San lấp mặt bằng móng, gia công sắt thép sàn đổ bê tông sàn tầng trệt (nếu có). Nghiệm thu hoàn chỉnh móng.
Hình ảnh thi công thép móng
- Khung nhà được thi công từ phần lắp dựng cofa cột, sắt cột, kiểm tra và đổ bê tông cột, bảo dưỡng cột.
- Thi công xây tường bao xung quanh. Bảo dưỡng tường xây.
- Lắp ghép cofa đà, dầm sàn, cofa cầu thang.
- Gia công lắp đặt sắt đà, sàn, cầu thang, nghiệm thu và đổ bê tông dầm, sàn, bê tông bản thang.
- Xây tường ngăn phòng tường vệ sinh ...
- Đi ống hệ thống điện, nước âm tường
- Đóng lưới chống nứt đường dây điện, ống nước âm tường
- Tô trát tường trong ngoài nhà, mặt tiền, nhà vệ sinh
- Chống thấm sàn ban công, sàn sân thượng, mái, sàn wc với tiêu chuẩn cao.
- Cán vữa nền nhà, ban công, sân thượng, mái, nhà vệ sinh
- Phần thi công hoàn thiện nhà thầu cung cấp nhân công
- Lắp dựng khung bao cửa gỗ cửa sắt..
- Ốp lát gạch nền nhà, tường nhà, sân thượng, mái và nhà vệ sinh theo thiết kế
- Lắp ráp thiết bị điện, ổ cắm công tắc, đèn chiếu sáng. Lắp đặt thiết bị nhà vệ sinh
- Trét bả matit tường nội ngoại thất.
- Lăn sơn nước nội ngoại thất
- Vệ sinh thu dọn sạch sẽ và bàn giao công trình
Hình ảnh kiểm tra giám sát công
Sau khi hoàn thiện các công việc nêu trên, gia chủ cùng người giám sát sẽ trực tiếp cùng đại diện bên công ty nghiệm thu toàn bộ và tiến hành bàn giao, hoàn thành hợp đồng, thanh toán chi tiết đã được trao đổi rõ ràng trong hợp đồng trước đó.
Chuyên gia của An Thuận Phát tư vấn những điểm quan trọng khi xây nhà phần thô quý khách hàng nên lưu ý
Khi thi công xây dựng phần thô, quý khách hàng nên chú trọng những điểm sau đây:
- Móng, hệ thống đà kiềng, cột. dầm, sàn
- Xây tô tường bao và tường ngăn phòng.
- Hệ thống điện, ống nước, cáp âm tường, lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, hệ thống dây điện.
Móng nhà là phần nằm sâu dưới đất của ngôi nhà. Phần móng quyết định tính an toàn và vững chắc của một công trình. Nó có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ khối lượng của ngôi nhà trên nền đất. Việc tính toán xây phần móng rất quan trọng, tính toán chính xác sẽ giảm đi hiện tượng lún không đều gây nứt tường, sàn nhà sau này.
Mỗi công trình trước khi thiết kế và xây dựng sẽ được khảo sát địa chất để đưa quyết định sử dụng loại móng phù hợp với địa chất và tải trọng của ngôi nhà. Móng xây nhà thông thường có 4 loại:
- Móng đơn: Là loại móng tiết kiệm nhất. Móng đơn có 1 cột hoặc 1 cụm cột gần nhau cùng hỗ trợ nhau chịu lực. Móng đơn có hình dạng vuông, chữ nhật, tam giác được sử dụng nhiều khi xây nhà trên nền đất cứng hoặc với những ngôi nhà có qui mô xây dựng nhỏ và ít được sử dụng.
- Móng băng: Được liên kết với nhau thành 1 dải dài, có thể độc lập hoặc kết nối với nhau tạo thành hệ chịu lực cho toàn bộ ngôi nhà. Loại móng này được sử dụng nhiều cho công trình dân dụng có qui mô xây dựng 4 tầng trở xuống. Với giá thành phù hợp và độ lún đều.
- Móng bè: Móng bè là hệ móng nông, được kết nối với nhau như dạng toàn khối. Có tác dụng phân bố đồng đều tải trọng của công trình lên nền đất, giúp giải tỏa sức nặng và tránh hiện tượng lún không đồng đều. Móng bè áp dụng trên nền đất rất yếu là giải pháp tốt nhất.
- Móng cọc: Móng cọc là loại móng được khoan ép bằng cọc bê tông cốt thép sâu xuống lòng đất bằng máy ép thủy lực, tải trọng được tính toán bằng đồng hồ đo lực sao cho lực ép xuống có khả năng chịu tải so với tính toán trước đó. Loại móng này chịu tải cực tốt, và được áp dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay. Các loại cọc được sử dụng nhiều hiện nay như: cọc vuông, cọc ly tâm
Hình ảnh thi công móng cọc ly tâm
Phần khung nhà bao gồm những công việc như:
- Dựng cốt thép.
- Lắp đặt cốp pha.
- Đổ bê tông cột, dầm sàn, cầu thang các tầng và tầng mái.
- Xây tường bao che và xây tường ngăn phòng.
- Thực hiện đi các đường ống điện nước âm tường.
- Tô trát tường.
Đối với hệ thép dầm cột cần lựa chọn các loại thép có thương hiệu lớn, khi thi công cốt thép phải đúng với tiêu chuẩn bản vẽ tính toán, thép sàn phải được đan thẳng và đều tránh trường hợp bị xê lệch để đạt được hiệu quả cao nhất.
Quá trình xây tường bao, tường ngăn phòng được diễn ra sau khi hệ khung nhà hoàn thành hoặc kết hợp khi đang thực hiện phần khung. Khi thực hiện xây tường bao, tường ngăn phòng phải lưu ý các điểm liên kết giữa gạch và bê tông bằng cách bôi hồ dầu. Đối với liên kết cột và tường cần phải có thêm râu thép với khoảng cách 50cm/1 râu thép tránh trường hợp rạn nứt gây mất thẩm mỹ sau này. Đối với các vị trí tường trên đầu cửa đi, cửa sổ phải đổ lớp giằng bê tông cốt thép, hoặc đà bê tông đúc sẵn tạo liên kết và chịu lực cho tường phía trên. Khi xây tường nên chú ý lấy mực cốt, căng dây nhợ để tường được thẳng và bằng phẳng tránh trường hợp cong vênh sẽ ảnh hưởng đến mặt thẫm mỹ sau này. Thực hiện bảo dưỡng tường xây bằng cách tưới nước khi thời tiết quá nắng giúp cho sự liên kết giữa vữa và mặt gạch tốt hơn.
Đối với phần trát tường thì trước khi trát tường nên tưới qua một lớp nước giúp cho bề mặt tường đủ ẩm để độ hút nước không quá cao sẽ ảnh hưởng tới chất lượng liên kết của vữa trát. Các vị trí tiếp giáp giữa bê tông và tường gạch hoặc các đường ống điện âm tường phải nên đóng lưới thép và trát hồ dầu để có sự liên kết cao tránh trường hợp nứt tường gây mất thẩm mỹ.
Phần lắp đặt điện nước âm tường vô cùng quan trọng khi xây nhà phần thô, bởi vì chúng được nằm âm trong tường nên việc sửa chữa khắc phục sau này là tương đối vất vả. Vì vậy khi lắp đặt hệ thống điện nước âm tường cần xác định vị trí chính xác.
Đối với hệ dây điện cần được nằm trong ống bảo vệ chôn trước, tất cả đế âm, hộp nối phải chôn đúng cao độ tiêu chuẩn. Ống luồn âm tường phải đủ tiết diện sao cho việc luồn các dây điện, dây cáp mạng diễn ra một cách dễ dàng. Nếu nhà có hệ thống điện phức tạp như nhà cho thuê kinh doanh văn phòng, phòng trọ nên lắp đặt các hộp nối kĩ thuật để việc sữa chữa khi có sự cố diễn ra dễ dàng.
Phần ống nước âm dưới nền nhà phải kiểm tra tính toán độ dốc sao cho đạt tiêu chuẩn giúp quá trình thoát nước diễn ra tốt nhất. Đối với ống nước cấp âm tường phải được nối kĩ lưỡng với nhau bằng keo gắn ống chuyên dụng. Trước khi xây lấp các ống nước tại hộp kĩ thuật phải cần kiểm tra áp lực nước bằng đồng hồ đo áp lực, nếu đường ống bị rò rỉ thì kiệp thời xử lý trước khi xây lấp ống.
Không cần phải nhắc chắc gia chủ cũng biết phần thô là phần quan trọng như thế nào rồi. Có thể trát lại, sơn lại, cơi nới… nhưng phần khung thì khó lòng mà đập đi sửa lại dễ dàng được, nên gia chủ cần phải quản lý phần này thật sát sao để tránh sự cố ngoài ý muốn sau này trong ngôi nhà của mình
Kinh nghiệm quản lý chất lượng là sau mỗi 1 hạng mục, từ móng đi lên, gia chủ cần phải tiến hành kiểm tra giám sát, nghiệm thu từng bước hoàn thiện, xong mới tiến đến làm bước tiếp theo. Việc nghiệm thu công trình này, gia chủ cần nhờ hoặc thuê người có kinh nghiệm về lĩnh vực này để trực tiếp xem và nghiệm thu mới đem lại hiệu quả theo ý muốn.
Bạn có thể quan tâm: Qui trinh thủ tục xin cấp phép dựng
Công ty xây nhà phần thô uy tín tại TPHCM
Cùng 1 chi phí, thậm chí tiết kiệm hơn so với hình thức quý khách tự thực hiện công việc xây nhà phần thô, tại sao quý khách lại không sử dụng dịch vụ xây nhà phần thô của An Thuận Phát chúng tôi.
Với nhiều năm trong nghề cùng với đội ngũ Kiến Trúc Sư, Kĩ Sư và toàn bộ công nhân tay nghề cao. Đặc biệt Chúng tôi luôn làm việc với cái tâm và sự uy tín trong nghề chính vì thế An Thuận Phát tự tin sẽ cung cấp cho Quý Khách 1 dịch hoàn hảo. Và dưới đây những tiêu chí mà Công Ty Cổ Phần An Thuận Phát mang lại cho quý khách hàng khi hợp tác cùng chúng tôi:
- Thương hiệu uy tín tại TP.HCM
- Chính sách giá cả hợp lý (đơn giá xây nhà phần thô chúng tôi đã để phía trên bài viết)
- Quy trình làm việc chuyên nghiệp và rõ ràng
- Đội ngũ Kiến Trúc Sư, Kĩ Sư lành nghề
- Năng lực thi công tốt ( đầy đủ máy móc hiện đại, con người cũng như vật liệu đảm bảo chất lượng)
- Luôn đặt lợi ích của khách hàng ở mức cao nhất
Nhân viên của công ty An Thuận Phát
Cam kết khi hợp tác cùng An Thuận Phát thi công xây nhà phần thô
- An Thuận Phát là nhà thầu có đầy đủ giấy tờ pháp lý, đủ năng lực
- An Thuận Phát luôn tôn trọng hợp đồng đã ký kết với khách hàng
- An Thuận Phát không bán thầu, An Thuận Phát trực tiếp thi công
- An Thuận Phát luôn cung cấp những máy móc thi công hiện đại nhất
- An Thuận Phát cung cấp các vật liệu chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng có uy tín trên thị trường.
- An Thuận Phát luôn có giám sát kĩ thuật thi công xuyên suốt trong quá trình thi công
- An Thuận Phát luôn kiểm tra đánh giá chất lượng kĩ thuật sau mỗi công đoạn thi công
- An Thuận Phát tư vấn cụ thể và rõ ràng cho quý khách những vật liệu hoàn thiện tốt nhất trên thị trường.
- An Thuận Phát luôn thi công đúng tiến độ, bàn giao công trình theo thỏa thuận mà 2 bên thống nhất trước đó.
- An Thuận Phát luôn đảm bảo chất lượng kĩ thuật trong suốt quá trình thi công
- An Thuận Phát bảo hành công trình dự án theo đúng hợp đồng đã ký kết với tất cả khách hàng.
Cam kết của An Thuận Phát với khách hàng
18 điều tốt trong khâu tổ chức thi công của An Thuận Phát
Giải Đáp Một Số Thắc Mắc Thường Gặp Khi Xây Dựng Nhà Ở
Xây dựng phần thô bao gồm những công tác và hạng mục vật tư nào?
Phần thô là công tác thi công kết cấu bê tông cốt thép gồm móng, đà kiềng, dầm, cột, tường gạch, cầu thang bê tông, sàn bê tông các tầng, sàn mái, ống cấp thoát nước âm tường, để âm điện... Có thể hiểu nôm na phần thô được xem là khung xương của ngôi nhà.Thông thường khi ký kết hợp đồng thi công phần thô, trong hợp đồng phải cam kết nội dung công việc thực hiện bao gồm cung cấp toàn bộ vật tư phần thô và cung cấp nhân công hoàn thiện cho phần hoàn thiện công trình.
Vật tư xây dựng phần thô do nhà thầu cung cấp bao gồm: sắt thép, xi măng, cát đá, gạch xây, bê tông, đất cát san lấp, dây điện âm, ống nước cấp và thoát nước, mái tôn, mái ngói, phụ gia chống thấm... Tất cả phải được ghi rõ chủng loại xuất xứ và được sự thống nhất của chủ đầu tư.
Phần nhân công bao gồm toàn bộ nhân công xây dựng phần thô từ móng lên đến mái, nhân công hoàn thiện căn nhà, vật tư hoàn thiện do chủ đầu tư cung cấp như gạch ốp lát, cửa kính, cửa gỗ, thiết bị điện, bóng đèn, thiết bị vệ sinh, vật tư sơn nước,...
Chi tiết vật tư phần thô (tham khảo)
• Sắt Việt Nhật
• Xi măng Insee cho công tác đổ bê tông, Xi măng Hà Tiên cho công tác xây trát.
• Gạch Tuynel nhà máy Tân Uyên Bình Dương kích thước chuẩn 8x8x18mm. (Tám Quỳnh, Phước Thành, Phước An, Đồng Tâm...).
• Đá Bình Điền Đồng Nai (đá 10x20 cho công tác đổ bê tông và đá 40x60 cho công tác lăm le móng).
• Cát vàng (cát cho công tác đổ bê tông hạt to, cát cho công tác xây trát hạt trung).
• Bê tông trộn máy tại công trình hoặc đổ bê tông tươi (tùy theo quy mô, yêu cầu của chủ đầu tư và điều kiện thi công cho phép).
• Ống nước Bình Minh (quy cách theo tiêu chuẩn xây dựng).
• Dây điện Cadivi.
• Dây tín hiệu (ADSL, ti vi, điện thoại) Sino.
• Ống cứng luồn dây điện âm trong sàn bê tông cốt thép: Vega.
• Ống ruột gà luồn dây điện trong dầm, tường: Sino.
• Hóa chất chống thấm: KOVA-CT11A – Sikalatex.
• Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân nếu điều kiện mặt bằng cho phép.
• Vệ sinh mặt bằng, định vị tim, móng công trình.
• Ép cọc bê tông cốt thép đối với công trình có quy mô lớn hoặc trên nền đất yếu, không bao gồm chi phí ép cọc bê tông cốt thép, ép cừ tràm...
• Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân bể nước ngầm, không bao gồm chi phí gia cố vách hầm đối với công trình thi công tầng hầm/ bán hầm.
• Đập đầu cọc bê tông cốt thép đối với công trình ép cọc.
• Đổ bê tông đá 4x6 Mac 100, dày 100mm vị trí đáy móng, dầm móng, đà kiềng.
• Gia công và lắp dựng cốt thép, đóng cốp pha móng, dầm móng, đà kiềng.
• Đổ bê tông móng, dầm móng và đà kiềng.
• Xây dựng hầm phân bằng gạch đinh, tô chống thấm mặt trong hầm phân, hố ga, bể nước, đổ bê tông đáy, nắp hầm.
• Gia công và lắp dựng cốt thép, đóng cốp pha, gia cố và đổ bê tông vách hầm đối với công trình có tầng hầm.
• Gia công và lắp dựng cốt thép, đóng cốp pha và đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
• Gia công và lắp dựng cốt thép; đóng cốp pha và đổ bê tông cầu thang; xây mặt bậc bằng gạch thẻ, không tô mặt và thành bậc.
• Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng.
• Lắp đặt dây điện âm sàn, ống nước lạnh nước nóng âm tường, cáp mạng, cáp truyền hình, không bao gồm hệ thống mạng LAN, Wifi, hệ thống camera, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy...
• Tô vách và trần ở các vị trí không đóng trần thạch cao, ốp gỗ và ốp đá.
• Xây trát hoàn thiện mặt tiền.
• Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh.
• Chống thấm sàn sân thượng, sàn mái, sàn ban công và sàn vệ sinh.
• Nhân công lót gạch sàn, len chân tường. Chủ đầu tư cung cấp gạch, len đã gia công sẵn và keo chà ron. Nhà thầu cung cấp phần vữa hồ, ốp tường và vách phòng vệ sinh.
• Nhân công sơn nước toàn bộ nhà, không bao gồm sơn gai, sơn gấm, sơn giả đá, sơn hiệu ứng...
• Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh.
• Nhân công lắp đặt thiết bị điện và đèn chiếu sáng.
• Vệ sinh cơ bản công trình trước khi thi công lắp đặt nội thất.
Đây là các hạng mục mà chủ nhà phải tự làm (tự chịu chi phí), trừ khi có thỏa thuận rõ thêm trong hợp đồng.
• Tháo dỡ vận chuyển xà bần công trình cũ nếu có.
• Tháo dỡ bê tông ngầm, hút hầm phân công trình cũ nếu có.
• Di dời đồng hồ điện, nước hoặc cung cấp đồng hồ điện, nước nếu chưa có.
• Công tác gia cố nền đất yếu như ép cọc bê tông cốt thép, ép cừ tràm...
• Nhân công và vật tư hệ thống máy lạnh, máy nước nóng, điện lạnh, camera, âm thanh, chống cháy, chống sét, báo động.
• Cây xanh, non bộ, tiểu cảnh trang trí sân vườn.
• Cống thoát và hố ga ngoài khuôn viên khu đất xây dựng.
• Sơn dầu, thạch cao, sơn gai, sơn gấm.
• Hạng mục ốp, lát đá hoa cương, lan can tay vịn cầu thang, công
• Cửa các loại, nhân công lắp đặt cửa (đơn vị thi công hỗ trợ lắp khung bao cửa gỗ và cửa sắt).
• Lắp đặt thiết bị, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện hồ bơi nếu có.• Hệ thống lan can cầu thang, ban công, tay vịn.
• Vật tư sơn nước và các thiết bị cho công tác sơn nước như cọ, rulo, giấy nhám.
• Gạch các loại, len chân tường đã gia công sẵn, keo chà ron, đá granite, sơn giả đá, gỗ, sắt, nhôm kính...
• Vật tư điện, tủ điện kim loại, công tắc, ổ cắm, MCB, quạt hút, quạt trang trí, đèn chiếu sáng các loại, dây điện âm trần thạch cao.
Chi phí thi công ép cọc hiện nay như thế nào? Nhà trong hẻm nhỏ thì nên chọn phương án ép cọc gì và đơn giá ra sao? Chi phí này đã bao gồm trong phần thô chưa?
Tùy theo điều kiện thực tế công trình xây dựng, quy mô và thiết kế chi tiết kỹ thuật của từng căn nhà mà có phương án ép cọc khác nhau. Đối với nhà ở dân dụng có quy mô từ 3 – 6 tầng trở lên, nên chọn phương án ép cọc bê tông cốt thép thay vì sử dụng biện pháp ép cừ tràm hay cừ tre vì tải trọng yếu và không chắc chắn.Nếu mặt bằng lô đất xây dựng cho phép, bề ngang nhà từ 4m trở lên, đường trước nhà là đường lớn hoặc hẻm từ 4 - 6m, hẻm không bị vướng và cao độ thông thoáng không có barie, rào chắn, bảng khu phố, đường dây điện bên trên... thì gia chủ nên chọn phương án ép tải bê tông cốt thép, thuận tiện cho việc thi công và đảm bảo tải trọng chịu lực cho công trình.
Nếu mặt bằng lô đất xây dựng nhỏ dưới 4m, diện tích không đủ cho máy móc ép tải thi công thao tác, hẻm trước nhà từ 2,5 – 4m, bị vướng cao độ do bảng khu phố, đường dây điện bên trên... thì phải chọn phương án ép neo vì dàn ép neo có thể di chuyển, thao tác trên mặt bằng nhỏ hẹp và điều kiện bất lợi tốt hơn so với ép tải.
Nếu mặt bằng lô đất xây dựng cho phép nhưng địa chất đất quá cứng hoặc mặt bằng lô đất xây dựng nhỏ, hẻm trước nhà nhỏ... mà số tầng xây lại cao thì không thể sử dụng phương án ép tải hay ép neo được mà phải chuyển sang phương án khoan nhồi. Phương pháp này thường áp dụng cho các công trình lớn, tải trọng cao, hoặc công trình bị kẹp giữa các công trình có móng yếu, có thể thi công qua các lớp cát dày và cả lớp đất cứng.
Chi phí ép cọc bao gồm chi phí cọc và chi phí nhân công ép cọc. Tính theo thời điểm tháng 6/2023 là như sau:
Chi phí cọc (tham khảo)
- Cọc bê tông cốt thép vuông 250×250 Mac 250, thép chủ 4d16 Việt - Nhật đơn giá 220.000 – 240.000 đồng/mét dài.
- Cọc bê tông cốt thép vuông 300x300 Mac 250, thép chủ 4d16 Việt - Nhật đơn giá 250.000 – 270.000 đồng/mét dài.
- Cọc Ly tâm D300 đơn giá 250.000 – 280.000 đồng/mét dài.
- Cọc Ly tâm D350 đơn giá 300.000 – 320.000 đồng/mét dài.
- Cọc khoan nhồi D300 đơn giá 400.000 – 450.000 đồng/mét dài.
- Cọc khoan nhồi D350 đơn giá 480.000 – 550.000 đồng/mét dài.
Chi phí nhân công ép (tham khảo)
Ép neo (tải 35 - 40 tấn)
Với tổng khối lượng cọc > 300 mét dài, nhân công ép neo 40.000 – 50.000 đồng/mét dài.
Với tổng khối lượng cọc < 300 mét dài, nhân công ép neo tính 1.218.000 đồng/ca ép.
Ép tải (tải 75 - 80 tấn)
Với tổng khối lượng cọc > 500 mét dài, nhân công ép neo 50.000 – 70.000 đồng/mét dài.
Với tổng khối lượng cọc < 500 mét dài, nhân công ép neo tính 2.540.000 đồng/ca ép.
Móng đơn, móng băng, móng bè, móng cọc khác nhau thế nào? Tại sao cách tính hệ số chi phí xây dựng lại khác nhau đối với mỗi phương án móng?
Móng đơn: Đối với nhà có kết cấu khung chịu lực hoặc cột chịu lực, thì bên dưới mỗi cột có móng độc lập gọi là móng đơn (hay còn gọi là móng trụ, móng độc lập, móng cột...).- Ưu điểm của móng đơn là tiết kiệm vật liệu, giảm chi phí và thời gian thi công.
- Nhược điểm của móng đơn là chỉ áp dụng cho nhà ít tầng, tải trọng truyền lên đất nhỏ, áp suất đáy móng nhỏ hơn cường độ của đất.
- Trường hợp móng đơn dưới cột mà chiều rộng đáy móng gần giáp nhau thì nên sử dụng móng băng để thay thế, nhằm giảm áp lực đáy móng, phân bố đều tải trọng cột lên nền đất và chống lại hiện tượng lún không đều giữa các cột.
- Móng bè áp dụng cho công trình cao tầng, giúp phân bố đồng đều tải trọng của công trình lên nền đất, giải tỏa sức nặng và tránh hiện tượng lún không đồng đều.
- Móng bè có thời gian thi công và chi phí lớn hơn nhiều so với hai loại móng băng và móng đơn.
Móng cọc cho phép giảm khối lượng đào đất, giảm tiết diện móng nhưng vẫn đảm bảo công trình chịu được tải trọng lớn và độ bền vững cao, không phụ thuộc vào mực nước ngầm, thi công thuận tiện và cơ động hơn các loại móng khác nên được sử dụng rất nhiều trong các công trình nhà ở gia đình hiện nay.
Cách tính hệ số móng của công trình nhà ở thông thường hiện nay như sau:
- Móng đơn tính 30% diện tích tầng trệt.
- Móng băng tính 50 - 70% diện tích tầng trệt.
- Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính bằng 40% - 50% diện tích tầng trệt (lưu ý đây là chi phí riêng của đài móng, không tính chi phí riêng của phần cọc phía dưới).
- Móng bè tính 100% diện tích tầng trệt.
Chi phí gia cố vách hầm hiện nay như thế nào? Chi phí này có bao gồm trong phần thô hay không?
Khi xây dựng các công trình có tầng hầm, tùy vào độ phức tạp của địa hình khu vực thi công mà có thêm chi phí gia cố hầm. Chi phí này dùng để gia cố vách tầng hầm khi đào đất, mục đích để chống sạt lở đất chống lún sụp, nghiêng, sập nhà bên cạnh, nhất là các nhà cấp bốn, nhà đã xây dựng lâu năm hoặc với công trình có thể tích đào lớn dễ ảnh hưởng đến nhà lân cận.Chi phí này được tính riêng ngoài chi phí xây dựng và nhà thầu sẽ lập thêm phụ lục hợp đồng cho phần gia cố vách hầm này trước khi tiến hành thi công.
Tùy vào điều kiện thi công, địa chất công trình và biện pháp thi công, hiện nay có hai cách để gia cố vách hầm hay được sử dụng là ép cừ Larsen hoặc khoan cọc vây bê tông.
Đối với công trình nhà ở riêng lẻ trong khu đô thị, phương án ép cừ Larsen hay được sử dụng nhất vì thi công thuận tiện, thời gian thi công nhanh và tiết kiệm được diện tích vách hầm. Nhưng cũng có những trường hợp bắt buộc phải thi công bằng phương án cọc vây, ví dụ như những công trình có diện tích hầm lớn và sâu, công trình cao tầng hoặc địa chất đất quá cứng không thể ép cừ Lars- en... Nhược điểm của phương án này là chi phí tốn kém, thời gian thi công lâu và chiếm diện tích tầng hầm lớn hơn là sử dụng cừ Larsen, vì cọc vây bê tông có đường kính tối thiểu là 200 – 500mm đối với nhà dân, công trình nhỏ và 600mm trở lên với công trình cao tầng.
Chi phí gia cố vách hầm
- Với phương án gia cố vách hầm bằng cừ Larsen C200/C250/C300, thép hình I hệ giằng thì đơn giá tính theo mét dài chu vi của lô đất xây dựng, với cừ có chiều dài từ 46m/lá cừ thì đơn giá ép cừ từ 1,8 – 2 triệu đồng/mét dài chu vi lô đất (thời điểm tháng 6/2023).
- Với phương án gia cố vách hầm bằng cừ vây bê tông cốt thép (cọc khoan nhồi) thì đơn giá cừ từ 450.000 – 550.000 đồng/mét dài cọc (thời điểm tháng 6/2023).
- Trong chi phi gia cố vách hầm thường có thêm một chi phí phụ là chở đất tầng hầm đổ đi. Thường thì đơn vị gia cố vách hầm sẽ thi công luôn hạng mục này để thuận tiện cho quá trình thi công hệ giằng Shoring, khi đất hầm được múc chở đi đến đâu thì hệ giằng sẽ được thi công đến đấy. Chi phí vận chuyển đất đổ đi này được tính theo khối tích thực tế đo ở công trình. Đơn giá thông thường từ 60.000 – 80.000 đồng/m3 (thời điểm tháng 6/2023).
Các loại mái cơ bản nào phổ biến hiện nay? Tại sao cách tính hệ số chi phí xây dựng mỗi loại mái lại khác nhau?
Mái bê tông cốt thép: Mái được cấu tạo từ bê tông cốt thép, về cơ bản hình thức và giải pháp kết cấu giống như cấu tạo sàn, nhưng khác là phải xử lý chống thấm và tạo dốc để thoát nước mưa, thường được tạo dốc từ 10% đến vị trí phễu thu nước.
- Ưu điểm: Độ bền cao, có khả năng chịu tải và chống chọi với thời tiết rất tốt, không lo tốc mái mùa mưa bão. Chống ồn tốt. Bề mặt mái có thể dễ dàng lắp đặt các hệ thống kỹ thuật mái như bồn nước, nước nóng NLMT, hệ thống điện NLMT...
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn so với mái tole. Cần thi công đúng chuẩn để chống thấm cho công trình.
- Ưu điểm: Độ bền cao, chống thấm, dột, chống ồn và chống nhiệt tốt, giữ được tầng áp mái sạch sẽ. Có khả năng chống chọi với gió bão tốt và tăng thẩm mỹ kiến trúc cho căn nhà.
- Nhược điểm: Giá thành cao, trọng lượng lớn, thời gian thi công lâu. Nếu ngói được dán trực tiếp lên bê tông sẽ dễ xuất hiện hiện tượng co ngót gây mất kết dính, rơi vỡ, khó xử lý khi xảy ra thấm dột.
Mái dốc lợp ngói, tole trên dàn vì kèo thép (không đổ bê tông): Đối với công trình nhỏ có thể làm tường thu hồi hoặc vì kèo kết hợp với dầm xà gồ và các kết cấu giá đỡ như cầu phong, li tô nếu là ngói lợp.
- Ưu điểm: Thi công nhanh chóng, giá thành rẻ hơn mái bê tông cốt thép (đặc biệt là mái tole). Khả năng tháo dỡ và tái sử dụng cao, hiệu quả hơn về mặt kinh tế.
- Nhược điểm: Khả năng chịu lực và chống chọi thời tiết kém. Đối với mái tole, thường khá ồn và nóng nếu không có biện pháp xử lý thích hợp, nên chọn loại tole có lớp mút xốp chống nóng, chống ồn để đảm bảo chất lượng sử dụng.
Đối với phương án lợp ngói trên dàn, chi phí vật tư và nhân công cho kèo thép gần tương đương với phương án đổ bê tông rồi lợp ngói, mà hiệu quả chống dột và chống nóng lại không tối ưu bằng nên chủ nhà cần cân nhắc khi lựa chọn giữa hai biện pháp thi công này.
Do biện pháp thi công, đặc thù kết cấu, cấu tạo và vật liệu sử dụng nên khi thi công các loại mái này trong công trình nhà ở sẽ có hệ số quy đổi khác nhau cho mỗi loại mái, cụ thể tham khảo như sau:
- Mái bằng bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tỉnh 60% diện tích của mái.
- Mái ngói và kèo sắt (bao gồm toàn bộ hệ khung kèo sắt hộp và ngói lợp mái) tính 70% diện tích của mái, tính theo diện tích mặt nghiêng. Mái tole và kèo sắt (bao gồm toàn bộ hệ xà gồ sắt hộp và tole lợp mái) tính 30% diện tích của mái, tính theo diện tích mặt nghiêng.
- Mái ngói bê tông cốt thép (bao gồm toàn bộ hệ khung thép và ngói lợp mái) tính 100% diện tích của mái, tính theo diện tích mặt nghiêng.
Tại sao khi thi công nhà trong hẻm, nhà diện tích nhỏ thì đơn giá lại tăng lên?
• Thứ nhất, trong hẻm nhỏ rất khó để tập kết và vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng. Một là phải tập kết ở chỗ khác, xa công trình và thuê người trông ngày đêm. Hai là phải chia nhỏ nguyên vật liệu, rồi thuê tiếp các thiết bị phù hợp hoặc thuê chính sức người vận chuyển vào công trường. Không những tốn công sức, tốn chi phí mà còn tốn nhiều thời gian thi công hơn.
Đơn giá vận chuyển nguyên vật liệu bằng xe nhỏ như xe đa su, xe ba gác cao hơn và hao hụt thi công lớn hơn rất nhiều so với xe lớn. Có những nơi đơn giá đội tới 200 – 250% so với vận chuyển xe lớn.
• Thứ hai, các con hẻm chật chội, giao thông đông đúc nên sẽ rất cản trở thi công, kéo dài thời gian hoàn thiện, không có đủ diện tích để công nhân và máy móc thi công thao tác.
• Thứ ba, tình trạng các nhà san sát liền kề như trong ngõ hiện nay buộc các gia chủ phải có phương án đầu tư gia cố móng thật vững chắc nếu không muốn xảy ra hiện tượng lún sụt do ảnh hưởng từ các nhà bên cạnh.
• Thứ tư, tổng diện tích sàn toàn bộ nhà nhỏ có khi chỉ bằng diện tích một sàn của những căn khác nhưng trình tự công việc và các bước thi công cũng gần như là một căn có diện tích lớn (thời gian thi công móng, thi công đổ sàn, tháo cốp pha, thi công hoàn thiện...) nên chi phí thi công nhà có diện tích nhỏ hao hụt về vật tư và nhân công rất nhiều.
Chính vì vậy, thông thường nhà có diện tích nhỏ và thi công trong hẻm nhỏ sẽ có hệ số xây dựng khác với nhà diện tích lớn, điều kiện thi công thuận tiện. Ở Thành phố Hồ Chí Minh, các công trình có tổng diện tích xây dựng <350m2 và nằm trong khu vực hẻm nhỏ, khu vực chợ đông người hoặc hẻm nhỏ khó vận chuyển,... thì hệ số tính phí xây dựng tăng khoảng 10 – 30%.
Nhà chưa có giấy phép xây dựng thì có được tháo dỡ nhà trước không?
Theo quy định của pháp luật hiện nay, đối với ngành thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở dân dụng, việc phá dỡ công trình cũ để thi công nhà mới cần phải có giấy xin phép xây dựng. Nội dung xin cấp phép phá dỡ và đào móng công trình sẽ nằm trong giấy xin phép xây dựng công trình mới. Vì vậy, trước khi thi công phá dỡ nhà cũ cần phải có giấy xin phép xây dựng công trình mới.
Lý do cần phải có giấy cấp phép khi tháo dỡ nhà
Theo quy định của luật pháp, việc thi công phá dỡ công trình nhà ở cũ phải đảm bảo vấn đề về vệ sinh môi trường trong và xung quanh công trình, đổ phế thải đúng nơi quy định của thành phố. Nội dung trong phần xin cấp phép sẽ yêu cầu bản cam kết thực hiện vấn đề này và cam kết đảm bảo an toàn cho các hộ kế cận.
Ngoài ra theo quy định trong phần cấp phép để phá dỡ công trình, trong quá trình thi công phá dỡ và đào móng cần phải gia cố chống văng, chống nghiêng cho các nhà liền kề nếu thấy cần thiết.
Khi nào xây tường mười (tường đơn), tường hai mươi (tường đôi)?
Đối với nhà phố có diện tích tương đối (60 - 80m2/sàn) thì có thể áp dụng như sau:
• Nếu hai bên có nhà hàng xóm thì tường biên hai bên xây tường mười, nếu không có nhà hàng xóm thì nên xây tường hai mươi giúp chống thấm, chống nóng, cách âm tốt hơn.
• Tường bao trước và sau nên xây tường hai mươi.
• Tường ngăn các phòng ngủ nên xây tường hai mươi giúp cách âm tốt hơn.
• Tường ngăn các phòng còn lại xây tường mười.
Đối với nhà có diện tích lớn, nhà vườn, biệt thự... có thể áp dụng như sau:
• Toàn bộ tường bao xây tường hai mươi.
• Toàn bộ tường ngăn phòng ngủ xây tường hai mươi.
• Tường ngăn các phòng còn lại xây tường mười.
• Xây tường hai mươi ở các vị trí có cột giúp giấu cột, tường phẳng tăng tính thẩm mỹ.
Lời Tri Ân của An Thuận Phát tới Quý Khách Hàng, Quý đối tác
Quá trình hình thành và phát triển đến ngày hôm nay bên cạnh những nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể An Thuận Phát thì những sự tin tưởng, ủng hộ của quý khách hàng, quý đối tác dành cho chúng tôi là điều mà An Thuận Phát luôn khắc ghi, đó là sự tự hào cũng như là động lực để chúng tôi luôn phấn đấu hơn nữa. Chúng tôi luôn biết ơn với những đóng góp to lớn của quý khách hàng, quý đối tác trong thời gian qua, An Thuận Phát xin gửi lời tri ân, lời cảm ơn đến quý khách hàng quý đối tác đã luôn tin tưởng và đồng hành cùng chúng tôi qua suốt những hành trình của chúng tôi, hy vọng rằng trong thời gian tới An Thuận Phát sẽ được nhiều sự ủng hộ từ các quý khách hàng, quý đối tác hơn nữa để cùng nhau hợp tác phát triển và thành công hơn nữa. Một lần nữa . Xin chúc quý khách hàng quý đối tác Sức Khỏe – Thành Công và Hạnh Phúc.
Trên đây là những thông tin về đơn giá xây nhà phần thô mà An Thuận Phát cung cấp đến Quý Khách hàng. Với những thông tin trên vẫn chưa đủ giải đáp các vấn đề cho quý khách thì xin Quý Khách đừng lo lắng. Hãy liên hệ ngay cho Chúng Tôi để được tư vấn thêm cụ thể về những thông tin mà Quý Khách hàng đang mong muốn tìm kiếm.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG AN THUẬN PHÁT
Địa chỉ : Nguyễn Minh Hoàng, Phường 12, Quận Tân Bình, TPHCM
Hotline: 0908380612 - An Thuận Phát
MST : 0317202407
Website: https://anthuanphat.net/
Email : xdanthuanphat@gmail.com
dự toán chi phí xây nhà
ý kiến của khách hàng
dự toán chi phí xây nhà
Phong thuỷ nhà ở
-
THIẾT KẾ PHÒNG KHÁCH & PHÒNG BẾP ĐẸP
Bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho khách hàng một vài mẫu...
-
THIẾT KẾ CẦU THANG THEO PHONG THUỶ
Thiết kế cầu thang đẹp theo phong thủy luôn là yêu cầu hàng đầu...
-
BÀI TRÍ PHÒNG KHÁCH HỢP PHONG THUỶ
Thế nhưng việc bài trí phòng khách hợp phong thủy như thế nào...
tư vấn xây dựng
-
XÂY NHÀ NGÀN ĐIỀU CẦN BIẾT PHẦN 2
Khác với các loại máy lọc không khí cục bộ chỉ đơn giản lọc không khí trong phòng, hệ thống làm sạch không khí trong nhà giúp loại bỏ bụi
-
CHI PHÍ XÂY NHÀ TRỌN GÓI 1 TẦNG 70M2
Ngày hôm nay chúng tôi bàn về chủ đề chi phí xây dựng nhà trọn gói 1 tầng với diện tích 70m2 để các gia chủ có thể nắm bắt sơ bộ được chi phí xây dựng
-
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG NHÀ Ở
Việc nắm rõ các bước xây dựng nhà ở giúp gia chủ không bị bối rối hoặc gặp nhiều khó khăn
lĩnh vực hoạt động
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Để xây dựng được một ngôi nhà đẹp hãy bắt đầu bằng một bản thiết kế đầy đủ công năng và tiện nghi, kiến trúc sư thiết kế làm gì cho tôi? Cụ thể là có những loại bản vẽ kiến trúc nào và có giúp ngăn chặn những sai sót, trong quá trình thi công.
THI CÔNG XÂY DỰNG
Thi công xây dựng là tổ chức triển khai thi công xây dựng dự án, thực hiện hoạt động xây dựng để hoàn thành công trình xây dựng mới, cải tạo và sửa chữa công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình hay sản phẩm
GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH
Giám sát công trình là vị trí chịu trách nhiệm giám sát quá trình thi công tại công trường, đảm bảo chất lượng - khối lượng tuân theo thiết kế được duyệt - tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành cũng như các vấn đề về tiến độ xây dựng